0949 90.96.98
0949 90 96 90
Trang chủ Tin tức

QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH ĐLVN 05:2017 CỦA Ô TÔ XITEC

Danh mục xe
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH ĐLVN 05:2017 CỦA Ô TÔ XITEC
ĐLVN 05 : 2017 thay thế cho ĐLVN 05 : 2011. ĐLVN 05 : 2017 do Ban kỹ thuật đo lường TC 8 “Đo các đại lượng chất lỏng” biên soạn, Viện Đo lường Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành.

VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM                       ĐLVN 05 : 2017

Xi téc ô tô - Quy trình kiểm định

Car tank - Verification procedure

1 Phạm vi áp dụng

Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình kiểm định ban đầu, định kỳ và sau sửa chữa xi téc ô tô để giao nhận xăng dầu cấp chính xác 0,5.

2 Giải thích từ ngữ

Các từ ngữ trong văn bản này được hiểu sau:

2.1 Ô tô xi téc là loại xe chuyên dụng, được thiết kế để vận chuyển, giao nhận xăng dầu trên đó lắp đặt xi téc ô tô. Xi téc ô tô sau đây gọi tắt là xi téc.

2.2 Dung tích danh định của xi téc là giá trị dung tích lấy theo tài liệu thiết kế.

2.3 Dung tích thực của xi téc (Vđm) là dung tích chứa đến mặt trên của tấm mức được xác định theo quy định tại mục 7.3 của quy trình này.

2.4 Dung tích thực tế của xi téc là giá trị lượng (thể tích) nước đổ ra được từ xi téc tại nhiệt độ tiêu chuẩn sau khi nạp đầy đến mặt trên của tấm mức.

2.5 Tấm mức là bộ phận chỉ mức giới hạn dung tích của xi téc quy định tại mục 2.3 của phụ lục 1.

2.6 MPE: Sai số cho phép lớn nhất.

 

3 Các phép kiểm định

Phải lần lượt tiến hành các phép kiểm định ghi trong bảng 1.

 

 

 

 

 

 

Bảng 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Theo điều

Chế độ kiểm định

 

TT

Tên phép kiểm định

mục của

Ban

Định

Sau sửa

 

 

 

quy trình

đầu

kỳ

chữa

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra bên ngoài

7.1

+

+

+

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Kiểm tra kỹ thuật

7.2

+

+

+

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Kiểm tra đo lường

7.3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Xác định dung tích thực của xi téc

7.3.2

+

+

+

 

theo phương pháp đổ vào

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

Theo điều

Chế độ kiểm định

 

TT

Tên phép kiểm định

mục của

Ban

Định

Sau sửa

 

 

 

quy trình

đầu

kỳ

chữa

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Xác định dung tích thực của xi téc

7.3.3

+

+

+

 

theo phương pháp đổ ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Xác định dung tích thực tế và sai số

7.3.4

+

+

+

 

của xi téc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Khi xác định dung tích thực của xi téc chỉ thực hiện theo một phương pháp đổ ra hoặc đổ vào (tùy thuộc vào chuẩn được sử dụng để kiểm định).

 

 

4 Phương tiện kiểm định

 

4.1 Các phương tiện dùng để kiểm định theo phương pháp sử dụng bình chuẩn được quy định trong bảng 2a.

 

 

 

 

Bảng 2a

 

 

 

 

 

 

 

Tên phương tiện

Đặc trưng kỹ thuật đo lường

Áp dụng cho

 

TT

điều mục của

 

dùng để kiểm định

cơ bản

 

 

quy trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn đo lường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dung tích của bình lớn nhất không

 

 

 

Bộ bình chuẩn kim loại

nhỏ hơn 1/10 dung tích danh định

 

 

1.1

của xi téc, có cấp chính xác/ độ

7.3

 

theo ĐLVN 310.

 

 

không đảm bảo đo ≤ 1/3 MPE của

 

 

 

 

 

 

 

 

xi téc.

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Bình chuẩn kim loại

- Phạm vi đo đến 250 L

7.3

 

- Cấp chính xác 0,2 %

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phương tiện đo khác

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Ống đong

- Phạm vi đo: đến 2000 mL

7.3

 

- Cấp chính xác: A hoặc B.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phạm vi đo: (0 ÷ 50) oC

 

 

2.2

Nhiệt kế

- Giá trị độ chia  ≤ 0,5 oC

7.3

 

- Sai số cho phép lớn nhất của nhiệt

 

 

 

 

 

 

 

kế = ± 0,5 oC.

 

 

2.3

Thước cuộn

Giá trị độ chia 1 mm

7.2

 

 

 

 

 

 

2.4

Thước vạch

- Phạm vi đo phù hợp

7.2

 

- Giá trị độ chia: 1 mm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Phương tiện phụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ thống cấp nước

Có khả năng cung cấp nước sạch

7.2; 7.3

 

 

phù hợp với xi téc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

4.2 Các phương tiện dùng để kiểm định theo phương pháp sử dụng đồng hồ chuẩn được quy định trong bảng 2b.

 

 

 

 

Bảng 2b

 

 

 

 

 

 

 

Tên phương tiện

Đặc trưng kỹ thuật đo lường

Áp dụng cho

 

TT

điều mục của

 

dùng để kiểm định

cơ bản

 

 

quy trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn đo lường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Độ chính xác/ độ không đảm bảo

 

 

 

 

đo ≤ 1/3 MPE của xi téc.

 

 

1.1

Đồng hồ chuẩn

- Lưu lượng đảm bảo để thực hiện

7.3

 

 

 

mỗi phép đo cho mỗi ngăn từ 5

 

 

 

 

phút đến 30 phút.

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Bình chuẩn kim loại

- Phạm vi đo đến 250 L

7.3

 

- Cấp chính xác: 0,2 %

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phương tiện đo khác

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Ống đong

- Phạm vi đo: đến 2000 mL

7.3

 

- Cấp chính xác: A hoặc B.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phạm vi đo: (0 ÷ 50) oC

 

 

2.2

Nhiệt kế

- Giá trị độ chia  ≤ 0,5 oC

7.3

 

- Sai số cho phép lớn nhất của nhiệt

 

 

 

 

 

 

 

kế: ± 0,5 oC.

 

 

2.3

Thước cuộn

- Giá trị độ chia 1 mm.

7.2

 

 

 

 

 

 

2.4

Thước vạch

- Phạm vi đo phù hợp

7.2

 

- Giá trị độ chia: 1 mm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Phương tiện phụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ thống cấp nước

Có khả năng cung cấp nước sạch

7.2; 7.3

 

 

phù hợp với xi téc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3 Các phương tiện dùng để kiểm định theo phương pháp sử dụng cân chuẩn được quy định trong bảng 2c.

 

 

 

 

Bảng 2c

 

 

 

 

 

 

 

Tên phương tiện

Đặc trưng kỹ thuật đo lường

Áp dụng cho

 

TT

điều mục của

 

dùng để kiểm định

cơ bản

 

 

quy trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn đo lường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phạm vi đo: ≥ 1/10 khối lượng

 

 

 

Cân chuẩn

tương đương dung tích danh định

7.3

 

 

của xi téc.

 

 

 

 

 

 

 

- Độ không đảm bảo đo: ≤ 0,05 %.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   

 

 

Tên phương tiện

Đặc trưng kỹ thuật đo lường

Áp dụng cho

 

TT

điều mục của

 

dùng để kiểm định

cơ bản

 

 

quy trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phương tiện đo khác

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Ống đong

- Phạm vi đo: đến 2000 mL

7.3

 

- Cấp chính xác: A hoặc B.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phạm vi đo: (0 ÷ 50) oC

 

 

2.2

Nhiệt kế

- Giá trị độ chia  ≤ 0,5 oC

7.3

 

- Sai số cho phép lớn nhất của nhiệt

 

 

 

 

 

 

 

kế: ± 0,5 oC.

 

 

 

 

- Phạm vi đo: (990 ÷ 1000) kg/m3

 

 

2.3

Tỷ trọng kế

- Sai số cho phép lớn nhất:

7.3

 

 

 

± 0,5 kg/m3

 

 

2.4

Thước cuộn

- Giá trị độ chia 1 mm.

7.2

 

 

 

 

 

 

2.5

Thước vạch

- Phạm vi đo phù hợp

7.2

 

- Giá trị độ chia: 1 mm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Phương tiện phụ

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Hệ thống cấp nước

Có khả năng cung cấp nước sạch

7.2; 7.3

 

phù hợp với xi téc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Bình cân

 

7.3

 

 

       


5 Điều kiện kiểm định

Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

  • Hệ thống đường ống công nghệ liên kết từ nguồn nước qua các chuẩn dung tích đến xi téc phải đảm bảo kín, phù hợp với phương pháp kiểm định.
  • Mặt bằng kiểm định (bệ kiểm định) phải bằng phẳng, chịu được tải trọng lớn nhất của xi téc cần kiểm định .
  • Nguồn nước sạch để kiểm định phải đảm bảo cung cấp đủ nước trong quá trình kiểm định theo yêu cầu của phương pháp kiểm định.

6 Chuẩn bị kiểm định

Trước khi tiến hành kiểm định phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây:

  • Tất cả các bình chuẩn, ống đong phải được tráng rửa sạch sẽ;
  • Cân điện tử phải được bật sấy tối thiểu 30 phút hoặc theo yêu cầu của nhà sản xuất.
  • Phải làm sạch mặt trong xi téc, không được để lại nước hay nhiên liệu trong xi téc.

7 Tiến hành kiểm định

7.1 Kiểm tra bên ngoài

Phải kiểm tra bên ngoài xi téc theo các yêu cầu sau:

  • Có các bộ phận chính theo yêu cầu quy định tại mục 1.1 của phụ lục 1;
  • Hình dáng và vị trí lắp đặt của các bộ phận theo hồ sơ, tài liệu quy định tại các mục từ 1.2 đến 1.12 của phụ lục 1;
  • Đường ống xả và bầu lắng cặn theo quy định tại mục 2.7; 2.8 và 2.9 của phụ lục 1;
  • Nhãn hiệu, ký hiệu theo quy định tại mục 3 của phụ lục 1;

7.2 Kiểm tra kỹ thuật

Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:

7.2.1 Dùng thước cuộn, thước vạch đo kích thước để kiểm tra sự phù hợp theo các yêu cầu quy định trong phụ lục 1 của các bộ phận sau đây:

  • Vị trí, kích thước của cổ xi téc theo quy định tại mục 2.2;
  • Vị trí, kích thước của tấm mức theo quy định tại mục 2.3;
  • Miệng, nắp xi téc, cửa nhập, cửa quan sát, theo quy định tại mục 2.4;
  • Cấu tạo của cơ cấu thoát khí theo quy định tại mục 2.6;
  • Vị trí của đầu ống xả theo quy định tại mục 2.7;

7.2.2 Kiểm tra độ kín và hoạt động của cơ cấu thoát khí: Giữ nguyên mức nước tại tấm mức. Cho xe chạy lùi, tiến và phanh gấp không ít hơn 3 lần. Cơ cấu thoát khí được xem là làm việc tốt, nếu mức nước trong xi téc không thay đổi quá 0,1 % dung tích danh định của xi téc.

  • Xi téc đạt kiểm tra độ kín nếu không có hiện tượng rò, rỉ trên thân, cổ và ở các mối hàn nối, thân van xả. Đóng mở van xả để kiểm tra hoạt động của van xả.

7.3 Kiểm tra đo lường

Xi téc được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương pháp và yêu cầu sau:

7.3.1 Quy định chung

  • Đối với xi téc chỉ xác định và chứng nhận dung tích toàn phần (dung tích chứa đến mặt trên của tấm mức).
  • Đối với xi téc có nhiều ngăn độc lập, phải xác định dung tích thực riêng cho từng ngăn và coi mỗi ngăn là một xi téc độc lập.
  • Trong quá trình xả nước từ chuẩn vào xi téc hay từ xi téc ra chuẩn phải bảo đảm sao cho nước không sót lại trong bình chuẩn, trong xi téc, trong ống dẫn hoặc vãi ra ngoài. Nếu có sơ suất, phải xác định lại dung tích thực của xi téc từ đầu.
  • Dung tích thực của xi téc được xác định theo phương pháp đổ vào (xả nước từ bình chuẩn, đồng hồ chuẩn, cân chuẩn vào xi téc), hoặc theo phương pháp đổ ra (xả nước từ xi téc ra bình chuẩn, cân chuẩn).
  • Việc lựa chọn số lần sử dụng các loại bình chuẩn, cân chuẩn tham gia trong phép đo thực hiện theo nguyên tắc: Tổng số lần sử dụng các bình chuẩn, cân chuẩn là ít nhất.
  • Đối với kiểm định ban đầu và sau sửa chữa phải xác định 3 lần dung tích thực của xi téc; đối với kiểm định định kỳ phải xác định 2 lần dung tích thực của xi téc.
  • MPE = ± 0,3 %.

7.3.2 Xác định dung tích thực của xi téc theo phương pháp đổ vào

7.3.2.1 Xác định dung tích thực của xi téc theo phương pháp sử dụng bình chuẩn

Trình tự thực hiện một phép đo như sau:

Bước 1: Cho ô tô xi téc đỗ trên mặt bằng kiểm định, xả hết nước trong xi téc, đóng kín van xả của xi téc.

Lựa chọn các bình chuẩn cần sử dụng theo nguyên tắc quy định tại 7.3.1 và tổng thể tích các lần xả tương ứng với dung tích danh định của xi téc.

Bước 2: Lần lượt cho nước vào các bình chuẩn được chọn đến vạch dấu danh định và xả vào xi téc.

Bước 3: Đọc nhiệt độ nước bình chuẩn.

Bước 4: Đọc nhiệt độ nước xi téc sau khi nạp nước đến tấm mức.

Bước 5: Dùng các bình chuẩn có dung tích nhỏ thích hợp và ống đong xả tiếp nước vào xi téc cho đến khi mức nước ngang với mặt trên của tấm mức.

Bước 6: Lặp lại bước 2 đến bước 5 cho đến khi mức nước trong xi téc gần đến tấm mức.

Bước 7: Dung tích thực của xi téc được tính bằng tổng thể tích nước đã xả từ bình chuẩn và ống đong vào xi téc.

 

7.3.2.2 Xác định dung tích thực của xi téc theo phương pháp sử dụng đồng hồ chuẩn

Trình tự thực hiện một phép đo như sau:

Bước 1: Cho ô tô xi téc đỗ trên mặt bằng kiểm định.

Bước 2: Bật bơm điền nước qua đồng hồ chuẩn và đường ống xả vào xi téc một lượng nước tương ứng đuổi hết khí rồi tắt bơm và đóng kín van xả từ đồng hồ chuẩn vào xi téc.

Bước 3: Xả hết nước trong xi téc, đóng kín van xả của xi téc.

Bước 4: Xóa số đồng hồ chuẩn, mở van xả từ đồng hồ chuẩn vào xi téc, nạp nước liên tục từ đồng hồ chuẩn vào xi téc cho đến khi mức nước trong xi téc gần đến tấm mức.

Bước 5: Đọc và ghi ít nhất 02 giá trị nhiệt độ nước qua đồng hồ chuẩn trong thời gian nạp nước vào xi téc, lấy giá trị trung bình cộng của các lần đọc trong khi tiến hành một phép đo. Đọc nhiệt độ nước xi téc sau khi nạp nước đến tấm mức.

Bước 6: Dùng các bình chuẩn có dung tích nhỏ thích hợp đong tiếp nước vào xi téc cho đến khi mức nước ngang với mặt trên của tấm mức.

Bước 7: Dung tích thực của xi téc được tính bằng tổng thể tích nước đã xả từ đồng hồ chuẩn vào xi téc.

7.3.2.3. Xác định dung tích thực của xi téc theo phương pháp sử dụng cân chuẩn.

 

Trình tự thực hiện một phép đo như sau:

Bước 1: Cho ô tô xi téc đỗ trên mặt bằng kiểm định, xả hết nước trong xi téc, đóng kín van xả của xi téc.

Bước 2: Bật cân điện tử sấy máy tối thiểu 30 phút hoặc theo yêu cầu của nhà sản xuất.

Bước 3: Đóng van xả bình chứa của cân, đưa số chỉ của cân về “0”

Bước 4: Nạp nước vào bình chứa của cân cho đến khi gần mức tải trọng tối đa do nhà sản xuất qui định thì dừng lại và ghi số chỉ của cân.

Bước 5: Đọc nhiệt độ nước của cân chuẩn.

Bước 6: Xả nước từ bình chứa của cân vào xi téc.

Bước 7: Đọc nhiệt độ nước trong xi téc sau khi nạp nước đến tấm mức.

Bước 8: Lặp lại bước 3 đến bước 5 cho đến khi mức nước ngang với mặt trên của tấm mức.

Bước 9: Dùng tỷ trọng kế để xác định khối lượng riêng của nước (hoặc sử dụng công thức trong phụ lục 2).

Bước 10: Dung tích thực của xi téc được tính bằng tổng thể tích nước đã quy đổi xả từ cân chuẩn vào xi téc.

* Công thức quy đổi từ khối lượng sang thể tích như sau: V =  Mrđ

Trong đó:

  • thể tích quy đổi (L).

Mđ: tổng khối lượng nước (kg).

ρ: khối lượng riêng của nước (kg/L).

7.3.3 Xác định dung tích thực của xi téc theo phương pháp đổ ra

7.3.3.1 Xác định dung tích thực của xi téc theo phương pháp sử dụng bình chuẩn

Trình tự thực hiện một phép đo như sau:

Bước 1: Cho ô tô xi téc đỗ trên mặt bằng kiểm định, đóng van xi téc và xả nước vào xi téc, điều chỉnh mức nước trong xi téc ngang với mặt trên của tấm mức.

Lựa chọn các bình chuẩn cần sử dụng theo nguyên tắc quy định tại 7.3.1 và tổng thể tích các lần xả tương ứng với dung tích danh định của xi téc.

Bước 2: Đọc nhiệt độ nước trong xi téc.

Bước 3: Đặt bình chuẩn ở vị trí thấp hơn đường xả của xi téc. Tráng ướt và đóng van xả của bình chuẩn.

Bước 4: Xả nước từ xi téc vào các bình chuẩn và ống đong thích hợp đã được lựa chọn đến vạch dấu danh định.

Bước 5: Đọc nhiệt độ nước bình chuẩn.

Bước 6: Sau đó xả hết nước ra khỏi bình chuẩn và ống đong.

Bước 7: Lặp lại bước 2 đến bước 6 cho đến khi hết nước trong xi téc.

Bước 8: Dung tích thực của xi téc được tính bằng tổng thể tích nước đã xả từ xi téc ra bình chuẩn.

7.3.3.2 Xác định dung tích thực của xi téc theo phương pháp sử dụng cân chuẩn.

 

Trình tự thực hiện một phép đo như sau:

Bước 1: Cho ô tô xi téc đỗ trên mặt bằng kiểm định, đóng van xi téc và xả nước vào xi téc, điều chỉnh mức nước trong xi téc ngang với mặt trên của tấm mức.

Bước 2: Đọc nhiệt độ nước trong xi téc.

Bước 3: Đặt cân chuẩn và bình chứa ở vị trí thấp hơn đường xả của xi téc, Bật cân điện tử sấy máy tối thiểu 30 phút hoặc theo yêu cầu của nhà sản xuất cân. Đóng van xả bình chứa, đưa số chỉ của cân về “0”.

Bước 4: Xả nước từ xi téc vào bình chứa của cân cho đến khi hiển thị của cân gần mức tải trọng tối đa do nhà sản xuất qui định thì dừng lại và ghi số chỉ của cân.

Bước 5: Đọc nhiệt độ nước của cân chuẩn.

Bước 6: Sau đó xả hết nước ra khỏi bình chứa. Lặp lại quá trình như vậy cho đến khi hết nước trong xi téc.

Bước 7: Dùng tỷ trọng kế để xác định khối lượng riêng của nước (hoặc sử dụng công thức trong phụ lục 2).

Bước 8: Dung tích thực của xi téc được tính bằng tổng thể tích nước đã quy đổi xả từ xi téc ra cân chuẩn

* Công thức quy đổi từ khối lượng sang thể tích như sau: Vđm = Mrđ

Trong đó:

Vđm: thể tích quy đổi (L).

Mđ: tổng khối lượng nước (kg).

ρ: khối lượng riêng của nước (kg/L).

7.3.4 Xác định dung tích thực tế và sai số của xi téc.

Xem phụ lục 2.

7.3.4.1 Kiểm định ban đầu và sau sửa chữa.

Dung tích thực tế của xi téc (Vđm) là giá trị trung bình của ba lần đo và được làm tròn đến 1 lít.

Sai lệch lớn nhất giữa kết quả của ba lần đo không được vượt quá ½ MPE.

Sai số không được lớn hơn MPE.

7.3.4.2 Kiểm định định kỳ.

Dung tích thực tế của xi téc (Vđm) là giá trị trung bình của hai lần đo và được làm tròn đến 1 lít.

Sai lệch lớn nhất giữa kết quả của hai lần đo không được vượt quá ½ MPE.

Sai số không được lớn hơn MPE.

8 Xử lý chung

8.1 Xi téc sau khi kiểm định nếu đạt các yêu cầu quy định của quy trình này thì được cấp chứng chỉ kiểm định (tem kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định,...) theo quy định, cụ thể như sau:

  • Đối với kiểm định ban đầu và kiểm định sau sửa chữa: sơn giá trị dung tích thực tế của xi téc Vđm và dấu kiểm định lên cổ xi téc với các chữ số có chiều cao không nhỏ hơn 200 mm, đóng dấu kiểm định lên nút chì ở tấm mức và cấp giấy chứng nhận kiểm định.
  • Đối với kiểm định định kỳ: Quy định xóa số dung tích cũ và sơn lại giá trị mới chỉ khi kết quả kiểm định có thay đổi vượt quá ½ MPE hoặc số dung tích cũ không còn rõ ràng, nguyên vẹn và đóng dấu kiểm định mới, cấp giấy chứng nhận kiểm định.

8.2 Xi téc sau khi kiểm định nếu không đạt một trong các yêu cầu quy định của quy trình thì không được cấp chứng chỉ kiểm định mới và xóa dấu kiểm định cũ (nếu có).

8.3 Chu kỳ kiểm định của xi téc: 12 tháng.

 

 

 

icon

Lượt xem: 13061

Các tin liên quan

Xe bồn chở xăng dầu, Xe bồn xăng dầu, Bồn HINO chở xăng dầu, Xe bồn Hyundai, Xe chở xăng dầu, xe xăng dầu

Xe bồn chở xăng dầu, Xe bồn xăng dầu, Bồn HINO chở xăng dầu, Xe bồn Hyundai, Xe chở xăng dầu, xe xăng dầu