0949 90.96.98
0949 90 96 90
Trang chủ Tin tức

Ký hiệu số UN... trên xe bồn có ý nghĩa gì?

Danh mục xe
Ký hiệu số UN... trên xe bồn có ý nghĩa gì?
UN.... là chữ viết tắc dùng để xác định các hóa chất nguy hiểm, số có bốn chữ số, được quy định bởi Tổ chức Liên hợp quốc.

Có thể chúng ta khi lưu thông trên đường hoặc những chiếc xe tải hay xe bồn chuyên dùng thường hay dán những biểu tượng hình thoi có kí hiệu UN... hoặc CAS..vv. Các bạn có biết đó là gì không? Hãy cùng Cty TNHH XE CHUYÊN DÙNG AN KHANG phân tích và chỉ ra những kiến thức cơ bản hữu ích. Trên thực tế những xe tảixe bồn chuyên dụng có dán biểu tượng này đều là xe chở hóa chất nguy hiểm, dễ cháy, 1 số loại có độc tính cực cao,..vv khi xảy ra sự cố những xe chở hóa chất này thoát ra môi trường thì chúng ta có thể tìm cho mình những cách thức bảo vệ bản thân và gia đình thoát khỏi nguy hiểm.

Số UN là gì? Mã số CAS là gì? Phiếu an toàn hóa chất gồm những gì?
Số UN (United nations) là số có bốn chữ số, được quy định bởi Tổ chức Liên hợp quốc, dùng để xác định các hóa chất nguy hiểm.

Mã số CAS của một hóa chất là dãy các chữ số duy nhất ấn định cho mỗi hóa chất theo quy tắc của Chemical Abstracts Service (một Ban thuộc Hội hóa học Mỹ, viết tắt là CAS)
Phiếu an toàn hóa chất (MSDS) phải bao gồm ít nhất là các mục sau:

  1. tên hoá chất, xuất xứ; nơi sản xuất;
    b) thành phần, công thức hoá học;
    c) đặc tính hoá lý, tính độc;
    d) tính ổn định và hoạt tính;
    đ) mức độ nguy hiểm;
    e) mức độ rủi ro đối với sức khoẻ;
    g) mức độ rủi ro đối với môi trường;
    h) tác động lên người và yêu cầu về thiết bị bảo vệ cá nhân;
    i) biện pháp sơ cứu về mặt y tế khi cần thiết;
    k) biện pháp xử lý khi có hoả hoạn;
    l) biện pháp ngăn ngừa rủi ro, ngăn ngừa tai nạn;
    m) biện pháp cất giữ;
    n) biện pháp quản lý chất thải;
    o) các yêu cầu trong vận chuyển;
    p) các tiêu chuẩn việt nam và quy định luật pháp phải tuân thủ;
    q) các thông tin cần thiết khác. 
  2. Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 Thông tư 28/2010/TT-BCT quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
  3. DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2009/NĐ-CP (ngày 09  tháng 11 năm 2009 của Chính phủ). Có đến 1783 mã UN chở hóa chất. Chúng tôi sẽ cập nhật 200 mã UN đầu tiên thôi, các bạn muốn biết thêm chi tiết có thể gọi hotline: 0949 90 96 98 hoặc truy cập website: www.xebonchoxangdau.vn .

STT

Tên hàng

Số UN

(mã số Liên Hợp quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

  1.  

Acetylene, dạng phân rã

1001

3

239

  1.  

Không khí dạng nén

1002

2

20

  1.  

Không khí, làm lạnh

1003

2+5

225

  1.  

Ammonia, khan

1005

6.1 +8

268

  1.  

Argon, dạng nén

1006

2

20

  1.  

Boron trifluoride, dạng nén

1008

6.1+8

268

  1.  

Bromotrifluoromethane (R 13B1)

1009

2

20

  1.  

1,2 - Butadiene, hạn chế

1010

3

239

  1.  

1,3 - Butadiene, hạn chế

1010

3

239

  1.  

Hỗn hợp của 1,3 - butadiene và hydrocarbon, hạn chế

1010

3

239

  1.  

Butane

1011

3

23

  1.  

1-Butylene

1012

3

23

  1.  

Butylenes hỗn hợp

1012

3

23

  1.  

Trans -2- Butylene

1012

3

23

  1.  

Carbon dioxide

1013

2

20

  1.  

Oxygen và carbon dioxide, hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2)

1014

2+5

25

  1.  

Carbon dioxide và nitrous oxide, hỗn hợp

1015

2

20

  1.  

Carbon monoxide, dạng nén

1016

6.1+3

263

  1.  

Chlorine

1017

6.1 + 8

268

  1.  

Chlorodiflouromethane (R22)

1018

2

20

  1.  

Chloropentaflouroethane (R115)

1020

2

20

  1.  

1- Chloro-1,2,2,2- tetrafluoroethane (R124)

1021

2

20

  1.  

Chlorotrifluoromethane (R13)

1022

2

20

  1.  

Khí than, dạng nén

1023

6.1 + 3

263

  1.  

Cyanogen

1026

6.1+3

23

  1.  

Cyclopropane

1027

3

20

  1.  

Dichlorodifluoromethane (R12)

1028

2

20

  1.  

Dichlorodifluoromethane (R21)

1029

2

23

  1.  

1,1 - Difluoroethane (R 152a)

1030

3

23

  1.  

Dimethylamine, khan

1032

3

23

  1.  

Dimethyl ether

1033

3

23

  1.  

Chất Etan

1035

3

23

  1.  

Chất Etylamin

1036

3

23

  1.  

Clorua etylic

1037

3

23

  1.  

Ethylene, chất lỏng đông lạnh

1038

3

223

  1.  

Etylic metyla ête

1039

3

23

  1.  

Khí etylic oxy nitơ

1040

6.1 + 3

263

  1.  

Hợp chất etylen oxyt và cacbon đioxyt có etylen oxit từ 9 đến 87%

1041

3

239

  1.  

Khí heli nén

1046

2

20

  1.  

Hydro bromua, ở thể khan

1048

6 1 + 8

268

  1.  

Hydro ở thể nén 

1049

3

23

  1.  

Hyđro clorua, thể khan

1050

6.1 + 8

268

  1.  

Hyđro florua, thể khan

1052

8 + 6.1

886

  1.  

Hyđro sunfua

1053

6.1 + 3

263

  1.  

Butila đẳng áp

1055

3

23

  1.  

Kryton, thể nén

1056

2

20

  1.  

Khí hóa lỏng, không cháy, chịu được nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí

1058

2

20

  1.  

Hợp chất PI, P2: xem hợp chất methylacetylene và propadiene, cân bằng

1060

3

239

  1.  

Hợp chất Methylacetylene và propadiene, cân bằng

1060

3

239

  1.  

Methylamine, thể khan

1061

3

23

  1.  

Methyl bromide

1062

61

26

  1.  

Methyl chloride

1063

3

23

  1.  

Methyl mercaptan

1064

6.1 + 3

263

  1.  

Neon, nén

1065

2

20

  1.  

Nitrogen, nén

1066

2

20

  1.  

Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide)

1067

6.1+5+8

265

  1.  

Nitrous oxide

1070

2 + 5

25

  1.  

Khí dầu, nén

1071

6.1 + 3

263

  1.  

Oxy, nén

1072

2 + 5

25

  1.  

Oxygen, chất lỏng được làm lạnh

1073

2 + 5

225

  1.  

Khí dầu mỏ hóa lỏng

1075

3

23

  1.  

Phosgene

1076

6.1 + 8

268

  1.  

Propylene

1077

3

23

  1.  

Hợp chất F1, F2, F3: xem chất khí làm lạnh

1078

2

20

  1.  

Khí làm lạnh

1078

2

20

  1.  

Sulphur dioxide

1079

6.1+8

268

  1.  

Sulphur hexafluoride

1080

2

20

  1.  

Trifluorochloroethylene, hạn chế (R 11 13)

1082

6.1 + 3

263

  1.  

Trimethylamine,thể khan

1083

3

23

  1.  

Vinyl bromide, hạn chế

1085

3

239

  1.  

Vinyl chloride, hạn chế và ổn định

1086

3

239

  1.  

Vinyl methyl ether, hạn chế

1087

3

239

  1.  

Acetal

1088

3

33

  1.  

Acetaldehyde

1089

3

33

  1.  

Acetone

1090

3

33

  1.  

Dầu Acetone

1091

3

j3

  1.  

Acrolein, hạn chế

1092

6.1 + 3

663

  1.  

Acrylonitrile, hạn chế

1093

3 + 6.1

336

  1.  

Cồn Allyl

1098

6.1 + 3

663

  1.  

Allyl bromide

1099

3 + 6.1

336

  1.  

Allyl chloride

1100

3 + 6

336

  1.  

Amyl axetates

1104

3

30

  1.  

Pentanols

1105

3

30

  1.  

Pentanols

1105

3

33

  1.  

Amylamine (n-amylamine, tert-amylamine)

1106

3 + 8

339

  1.  

Amylamine (sec-amyamine)

1106

3 + 8

38

  1.  

Amyl chloride

1107

3

33

  1.  

1-Pentene (n-Amylene)

1108

3

33

  1.  

Amyl formates

1109

3

30

  1.  

n-Amyl methyl ketone

1110

3

30

  1.  

Amyl mercaptan

1111

3

33

  1.  

Amyl nitrate

1112

3

30

  1.  

Amyl nitrite

1113

3

33

  1.  

Benzene

1114

3

33

  1.  

Butanols

1120

3

30

  1.  

Butanols

1120

3

33

  1.  

Butyl axetats

1123

3

30

  1.  

Butyl axetats

1123

3

33

  1.  

N-Butylamine

1125

3 + 8

338

  1.  

1-Bromobutane

1126

3

33

  1.  

N-Butyl bromide

1126

3

33

  1.  

Chloro butanes

1127

3

33

  1.  

n-Butyl formate

1128

3

33

  1.  

Butyraldehyde

1129

3

33

  1.  

Dầu long não

1130

3

30

  1.  

Carbon disulphide

1131

3 + 6.1

336

  1.  

Carbon sulphide

1131

3 + 6.1

336

  1.  

Các chất dính chứa dung môi dễ cháy

1133

3

30

  1.  

Các chất dính

1133

3

33

  1.  

Chlorobenzene

1134

3

30

  1.  

Ethylene chlorohydrin.

1135

6.1 + 3

663

  1.  

Nhựa đ­ường đen đã chưng cất

1136

3

30

  1.  

Nhựa đường đen đã ch­ưng cất

1136

3

33

  1.  

Dung dịch phủ

1139

3

30

  1.  

Dung dịch phủ

1139

3

33

  1.  

Crotonaldehyde, ổn định

1143

6.1+3

663

  1.  

Thuốc nhuộm, rắn, độc.

1143

6.1

66

  1.  

Crotonylene (2-Butyne)

1144

3

339

  1.  

Cyclohexane

1145

3

33

  1.  

Cyclopentane

1146

3

33

  1.  

Decahydronaphthalene

1147

3

30

  1.  

Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng hóa học

1148

3

30

  1.  

Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng kỹ thuật

1148

3

33

  1.  

Dibutyl ether

1149

3

30

  1.  

1,2-Dichloroethylene

1150

3

33

  1.  

Dichloropentanes

1152

3

30

  1.  

Ethylene glycol diethyl ether

1153

3

30

  1.  

Diethylamine

1154

3.8

338

  1.  

Diethyl ether (ethyl ether)

1155

3

33

  1.  

Diethyl ketone

1156

3

33

  1.  

Diisobutyl ketone

1157

3

30

  1.  

Diisopropylamine

1158

3 + 8

338

  1.  

Diisopropyl ether

1159

3

33

  1.  

Dung dịch dimethylamine

1160

3 + 8

338

  1.  

Dimethyl carbonate

1161

3

33

  1.  

Dimethyldichlorosilane

1162

3 + 8

X338

  1.  

Dimethylhydrazine, không đối xứng

1163

6.1 + 3 + 9

663

  1.  

Dimethyl sulphide

1164

3

33

  1.  

Dioxane

1165

3

33

  1.  

Dioxolane

1166

3

33

  1.  

Divinyl ether hạn chế

1167

3

339

  1.  

Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

1169

3

33

  1.  

Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

1169

3

30

  1.  

Ethanol (R­ượu Ethyl) hoặc dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl)

1170

3

33

  1.  

Dung dịch Ethanol (R­ượu Ethyl) chứa trên 24% và dưới 70% lượng cồn

1170

3

30

  1.  

Ethylene glycol monoethyl ether

1171

3

30

  1.  

Ethylene glycol monoethyl ether axetat

1172

3

30

  1.  

Ethyl axetat

1173

3

33

  1.  

Ethylbezene

1175

3

33

  1.  

Ethyl borate

1176

3

33

  1.  

Ethyl butyl axetat

1177

3

30

  1.  

2-Ethyl butyraldehyde

1178

3

33

  1.  

Ethyl butyl ether

1179

3

33

  1.  

Ethyl butyrate

1180

3

30

  1.  

Ethyl chloroacetate

1181

6.1 + 3

63

  1.  

Ethyl chloroformate

1182

6.1 + 3 + 8

663

  1.  

Ethyl dichlorosilance

1183

4.3 + 3 +8

X338

  1.  

1,2-Dicloroethane (Ethylene dichlocide)

1184

3 + 6.1

336

  1.  

Ethyleneimine, hạn chế

1185

6.1 + 3

663

  1.  

Ethylene glycol monomethyl ether

1188

3

30

  1.  

Ethylene glycol monomethyl ether axetat

1189

3

30

  1.  

Ethyl formate

1190

3

33

  1.  

Ocryl aldehydes (ethyl hexaldehydes)

1191

3

30

  1.  

Ethyl lactate

1192

3

30

  1.  

Ethyl methyl ketone (methyl ethyl ketone)

1193

3

33

  1.  

Dung dịch Ethyl nitrite

1194

3 + 6.1

336

  1.  

Ethyl propionate

1195

3

33

  1.  

Ethyl trichlorosilane

1196

3 + 8

X338

  1.  

Chất chiết suất tạo mùi vị, dạng lỏng

1197

3

30

  1.  

Chất chiết suất tạo mùi vị, dạng lỏng

1197

3

33

  1.  

Formaldehyde dung dịch, dễ cháy

1198

3 + 8

38

  1.  

Furaldehydes

1199

6.1 + 3

63

  1.  

Dầu r­ượu tạp (fusel oil)

1201

3

30

  1.  

Dầu r­ượu tạp (fusel oil)

1201

3

33

  1.  

Dầu Diesel

1202

3

30

  1.  

Khí dầu

1202

3

30

  1.  

Dầu nóng (nhẹ)

1202

3

30

  1.  

Nhiên liệu động cơ

1203

3

33

  1.  

Heptanes

1206

3

33

  1.  

Hexaldehyde

1207

3

30

  1.  

Hexanes

1208

3

33

  1.  

Mực in chứa dung môi dễ cháy

1210

3

30

  1.  

Mực in

1210

3

33

  1.  

Isobutanol

1212

3

30

  1.  

Isobutyl axetat

1213

3

 

  1.  

Isobutylamine

1214

3 + 8

338

  1.  

Isooctenes

1216

3

33

  1.  

Isoprene, hạn chế

1218

3

339

  1.  

Isopropanol (Isopropyl Rư­ợu cồn)

1219

3

33

  1.  

Isopropyl axetat

1220

3

33

  1.  

Isopropylamine

1221

3 + 8

338

  1.  

Dầu hỏa

1223

3

30

  1.  

Xe ton

1224

3

30

  1.  

Xe ton

1224

3

33

  1.  

Hợp chất mercaptans hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại

1228

3 + 6.1

336

  1.  

Hợp chất mercaptan hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại

1228

3 + 6.1

36

  1.  

Molsityl oxide

1229

3

30

  1.  

Methanol

1230

3 + 6.1

336

  1.  

Methyl axetate

1231

3

33

  1.  

Methylamy axetate

1233

3

30

 

C. SỐ HIỆU NGUY HIỂM (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2009/NĐ-CP  ngày 09  tháng 11 của Chính phủ).

 Mục 1

Số hiệu nguy hiểm gồm 2 hoặc 3 chữ số. Tổng quát các chữ số đó chỉ những sự nguy hiểm sau:

2. Sự phát tán khí do áp suất hay phản ứng hóa học

3. Sự cháy của chất lỏng (hay hóa hơi) và khí, hay chất lỏng tự sinh nhiệt

4. Sự cháy của chất rắn hay chất rắn tự sinh nhiệt

5. Sự ôxy hóa tỏa nhiệt

6. Tác động của độc tố

7. Sự phóng xạ

8. Sự ăn mòn

9. Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh

Ghi chú: Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh ở số 9 bao gồm cả khả năng tự nhiên mà chất bị tan rã, nổ hoặc phản ứng trùng hợp kèm theo sự giải phóng các khí độc dễ cháy.

Nếu con số được viết 2 lần sẽ chỉ mức độ nguy hiểm đặc biệt lớn.

Khi sự nguy hiểm kèm theo một chất độc được đã được chỉ một cách đầy đủ chỉ bằng một số hiệu thì sau số hiệu đó là số 0.

Sự kết hợp giữa các chữ số đó sẽ có ý nghĩa riêng biệt - xem Mục 2 dưới đây:

Nếu số hiệu nguy hiểm đứng trước bằng chữ X có nghĩa là chất đó sẽ phản ứng mạnh với nước. Với những chất như vậy, nước chỉ có thể được sử dụng khi có sự thông qua của các chuyên gia.

Mục 2

 Số hiệu nguy hiểm của các chất trong cột 3 Phụ lục I có ý nghĩa như sau:

 

20

Khí làm ngạt hoặc khí không có những sự nguy hiểm kèm theo

22

Khí lạnh hóa lỏng, chất làm ngạt

223

Khí lạnh hóa lỏng, dễ cháy

225

Khí lạnh hóa lỏng, ôxy hóa tỏa nhiệt

23

Khí dễ cháy

239

Khí dễ cháy dẫn đến phản ứng tự sinh mạnh

25

ôxy hóa tỏa nhiệt

26

Khí độc

263

Khí độc, dễ cháy

265

Khí độc, ôxy hóa tỏa nhiệt

268

Khí độc, ăn mòn

30

Chất lỏng dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) hoặc chất lỏng dễ cháy hoặc chất rắn dạng chảy lỏng với điểm bốc cháy trên 61oC, bị nóng tới nhiệt độ trung bình hoặc quá điểm bốc cháy hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt

323

Chất lỏng dễ cháy, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

X323

Chất lỏng dễ cháy, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy

33

Chất lỏng rất dễ cháy (điểm bốc cháy dưới 23oC)

333

Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa

333

Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa, phản ứng với nước

336

Chất lỏng rất dễ cháy, độc

338

Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn

X338

Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước

339

Chất lỏng rất dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt

36

Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) độc nhẹ, hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt, độc

362

Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

X362

Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy

368

Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn

38

Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC), ăn mòn

382

Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

X382

Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy

39

Chất lỏng dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt

40

Chất rắn dễ cháy hay chất tự phản ứng hay chất tự sinh nhiệt

423

Chất rắn phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

X423

Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy, sinh ra chất rắn dễ cháy

43

Chất rắn dễ cháy tự sinh

44

chất rắn dễ cháy, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao

446

Chất rắn dễ cháy, độc, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao

46

Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, độc

462

Chất rắn độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

X462

Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí độc

48

Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, thoát ra khí dễ cháy

482

Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

X482

Chất rắn, phản ứng với nước thoát ra khí ăn mòn

50

Chất ôxy hóa tỏa nhiệt

539

Chất tẩy dễ cháy

55

Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt

556

Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt, độc

558

Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt, ăn mòn

559

Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt

56

Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, độc

568

Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, độc, ăn mòn

58

Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, ăn mòn

59

Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt

60

Chất độc hoặc hơi độc

606

Chất lây nhiễm

623

Chất lỏng độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

63

Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC)

638

Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC), ăn mòn

639

Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC), sinh ra phản ứng mãnh liệt

64

Chất rắn, độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt

642

Chất rắn, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

65

Chất rắn, độc, ôxy hóa tỏa nhiệt

66

Chất rắn, rất độc

663

Chất rắn, rất độc, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61oC)

664

Chất rắn, rất độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt

665

Chất rắn, rất độc, ôxy hóa tỏa nhiệt

668

Chất rắn, rất độc, ăn mòn

669

Chất rắn, rất độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt

68

Chất độc, ăn mòn

69

Chất độc hoặc hơi độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt

70

Chất phóng xạ

72

Khí phóng xạ

723

Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy

73

Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61oC)

74

Chất rắn phóng xạ, dễ cháy

75

Chất phóng xạ, ôxy hóa tỏa nhiệt

76

Chất phóng xạ, độc

78

Chất phóng xạ, ăn mòn

80

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn

X80

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, phản ứng mạnh với nước

823

Chất ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

83

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC)

X83

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) phản ứng mạnh với nước

839

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) sinh ra phản ứng mãnh liệt

X839

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) sinh ra phản ứng mãnh liệt, phản ứng mạnh với nước

84

Chất rắn ăn mòn, dễ cháy hay tự sinh nhiệt

842

Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

85

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ôxy hóa tỏa nhiệt

856

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ôxy hóa tỏa nhiệt, độc

86

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, độc

88

Chất ăn mòn mạnh

X88

Chất ăn mòn mạnh, phản ứng mạnh với nước

883

Chất ăn mòn mạnh, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC)

884

Chất rắn ăn mòn mạnh, dễ cháy hay tự sinh nhiệt

885

Chất rắn ăn mòn mạnh, ôxy hóa tỏa nhiệt

886

Chất rắn ăn mòn mạnh, độc

X886

Chất rắn ăn mòn mạnh, độc, phản ứng mạnh với nước

89

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, sinh ra phản ứng mãnh liệt

90

Chất có hại đến môi trường, tạp chất độc

99

Tạp chất độc ở nhiệt độ cao.

 

 

icon

Lượt xem: 11451

Các tin liên quan

Xe bồn chở xăng dầu, Xe bồn xăng dầu, Bồn HINO chở xăng dầu, Xe bồn Hyundai, Xe chở xăng dầu, xe xăng dầu

Xe bồn chở xăng dầu, Xe bồn xăng dầu, Bồn HINO chở xăng dầu, Xe bồn Hyundai, Xe chở xăng dầu, xe xăng dầu